Blogs

[Giải Đáp] Cách đọc kết quả xét nghiệm nước tiểu

[Giải Đáp] Cách đọc kết quả xét nghiệm nước tiểu là trục trặc mà Phòng Khám Nam Khoa, Phụ Khoa Bắc Giang (nằm tại 357-359 Nguyễn Thị Minh Khai, P.Dĩnh Kế, TP Bắc Giang) muốn tư vấn kỹ nhằm giúp cho bạn và người thân hiểu rõ hơn về Cách đọc kết quả xét nghiệm nước tiểu từ đó có biện pháp ngăn ngừa, kiểm tra, chữa trị bệnh sớm.

Phòng Khám Đa Khoa Bắc Giang là Phòng Khám chuyên khoa đưa ra lời khuyên chữa trị các bệnh lý nam khoa, phụ khoa, bệnh truyền nhiễm xã hội. Đây được xem như là sự chia sẻ gánh nặng điều trị bệnh cùng một số cơ sở chuyên môn ít ỏi Ngày nay, và góp phần cải thiện bệnh cũng như nâng cao sức khỏe mọi người, đặc biệt là với tâm lý e ngại chia sẻ lúc mắc những căn bệnh khó nói.

[Giải Đáp] Cách đọc kết quả xét nghiệm nước tiểu

  Cách đọc kết quả kiểm tra nước tiểu là thiếu tự tin mà nhiều người đặt ra lúc nhận được tờ giấy kết quả với nhiều thông số bên trên nhưng lại không thể lý giải được sự cần thiết của chúng trong kiểm tra này.

Ý nghĩa của một số chỉ số trong kiểm tra nước tiểu

  Thông thường, trong phiếu kết quả xét nghiệm sẽ bao gồm 10 chỉ số cơ bản sau đây:

  • SG: Viết tắt của cụm Specific Gravity - nghĩa là trọng lượng riêng của nước tiểu, chúng thể hiện được trạng thái của nước tiểu đang là loãng hoặc đặc.
  • LEU/ BLO: Viết tắt của thuật ngữ Leukocytes, chỉ số này thể hiện lượng bạch cầu có trong nước tiểu nói lên việc người đó có đang bị nhiễm trùng hoặc không.
  • NIT: Viết tắt của từ Nitrite nghĩa là thành phẩm hình thành bởi vi khuẩn. Tương tự như LEU, chúng cũng thể hiện hiện tượng nhiễm trùng con đường tiểu.
  • pH: Thể hiện độ pH của nước tiểu, và nói lên nguy cơ nhiễm khuẩn ở một số bộ phận tiết niệu, hoặc là phát sinh tiêu chảy dẫn tới mất nước hay là áp dụng ở hiện tượng bị tiểu đường.
  • GLU: Viết tắt của cụm Glucose thể hiện mức đường trong máu, việc chỉ số này vượt mức có thể đến từ chế độ ăn hoặc xảy ra ở đối tượng mang thai. Tuy nhiên, nếu chúng cao thường xuyên thì cũng nhất thiết phải theo dõi để tránh phát sinh những hậu quả đáng nghi ngại.
  • ERY: Thể hiện lượng hồng cầu trong nước tiểu, nếu có sự xuất hiện này thì có lẽ cho thấy tiềm ẩn nguy cơ về một số bệnh lý ở thận, nhiễm trùng hay do xơ gan.
  • PRO: Là viết tắt của cụm Protein, việc chúng vượt mức cho phép có thể nói lên các bệnh lý ở thận, viêm tiểu hay tiền sản giật tại thai phụ.
  • KET: Viết tắt của cụm Ketone, có thể xem là thông số thường tại thai phụ, người bị nghiện rượu, có chế độ ăn ít carbonhydrate hay nói lên nguy cơ đái tháo đường mãn tính.
  • ASC: Chỉ số này cảnh báo về nguy cơ về các bệnh viêm nhiễm tại thận, đường tiết niệu hoặc sỏi tại đây.
  • BIL: Viết tắt của cụm Bilirubin thể hiện mức độ review về rủi ro mắc bệnh ở gan mật.

Cách đọc kết quả kiểm tra nước tiểu

  Sau lúc tìm hiểu về một số chỉ số trong kiểm tra nước tiểu, bên dưới là hướng đưa về cách đọc kết quả chủ yếu như sau:

  • LEU: Ở mức thông thường thì là âm tính hay nằm trong ngưỡng cho phép từ 10 - 25 Leu/UL. Nếu vượt quá mức thì có thể là dấu hiệu cảnh báo bị nhiễm nấm hoặc khuẩn niệu.
  • NIT: Bình thường sẽ là âm tính hay tầm 0.05 - 0.1 mg/dL, nếu như cao hơn thì có thể là do viêm tiểu dẫn đến bởi dòng enzim chuyển hoá nitrat trong nước tiểu hình thành.
  • BIL: Thường sẽ cho ra kết quả âm tính hay trong khoảng 0.4 - 0.8 mg/dL ở người có sức khoẻ bình thường. Nếu vượt quá mức này thì có thể cho thấy túi mật hay gan đã bị tổn thương. Nhất là lúc chỉ số UBG đi kèm cũng phát sinh bất thường.
  • PRO: Thường sẽ là âm tính hay nằm tại ngưỡng từ 7.5 - 20 mg/dL, nếu vượt quá mức 20mg/dL thì có thể cảnh báo nguy cơ bệnh thận, viêm nhiễm hay có máu trong nước tiểu. Trường hợp mang thai. chỉ số này có thể cao do bị thiếu nước, mắc phải một số bệnh nhiễm trùng, huyết áp, bệnh tại thận hoặc trong mẫu kiểm tra có lẫn dịch nhầy. Cần phải đặc biệt cảnh giác nếu như tại thời kỳ cuối thai kỳ có thể là biểu hiện tiền sản giật, nhiễm độc huyết, nhiễm độc thai nghén, tiểu đường...
  • Độ pH: Ở mức bình thường sẽ nằm trong khoảng 4.6 - 8, nếu như đạt ngưỡng 9 thì mang tính bazơ cũng như ngược lại ở mức 4 thì mang tính axit mạnh về tính chất nước tiểu.
  • SG: Bình thường thì sẽ nằm trong 1.005 - 1.030, nếu bên ngoài ngưỡng này có thể là do lượng nước uống hoặc do bệnh.
  • KET: Bình thường sẽ tại mốc âm tính hoặc tầm 2,5 - 5 mg/dL, lúc vượt quá ngưỡng này thì có thể do nhịn ăn, nghiện rượu hay bệnh tiểu con đường không nên kiểm soát tốt. Trường hợp đang mang thai có thể do tiểu con đường hay ăn uống thiếu chất.
  • GLU: Kết quả thông thường sẽ cho ra âm tính hay cao hơn tại thai phụ với ngưỡng cho phép là từ 50 - 100 mg/dL. Nếu cao hơn có thể xuất phát từ vấn đề tại thận hay tiểu đường tuyệt đối không kiểm soát tốt.
  • ASC: Ngưỡng cho phép là tầm 5 - 10mg/dL, nếu vượt quá mức này thì có thể cho thấy vấn đề tại thận.

Xét nghiệm nước tiểu có thể được chỉ định khi nào?

  Có thể nói, đây là một trong các biện pháp rất hữu ích trong việc chẩn đoán và nhận xét những rủi ro về nguy cơ mắc bệnh, chúng được áp dụng khá phổ biến trong các đợt thăm khám sức khoẻ tổng quát hay tầm soát bệnh ở thận, viêm nhiễm niệu, tiểu con đường hay tiền sản giật tại thai phụ.

  Ở những tình trạng trên, chuyên gia y tế sẽ kê toa bạn thực hiện kiểm tra nước tiểu theo chỉ dẫn. Nếu như kết quả nhận được có điểm không bình thường thì dược sĩ chuyên khoa sẽ yêu cầu thực hiện thêm xét nghiệm bổ sung nhằm có được chẩn đoán chính xác nhất về tình hình hiện tại.

  Nếu người dân cũng nhận thấy có những dấu hiệu đáng nghi ngờ như tiểu đau, tiểu khó, đi tiểu thường xuyên hoặc đối tượng mang thai, bệnh tiểu đường cần review về trường hợp sức khoẻ cũng có thể tìm đến các trung tâm y khoa để yêu cầu làm kiểm tra này.

  Nhìn chung, Cách đọc kết quả xét nghiệm nước tiểu cũng khá đơn giản nên nhiều đơn vị đều có thể thực hiện, song vẫn nên ưu tiên lựa chọn các địa chỉ uy tín, chất lượng về tay nghề bác sĩ lẫn máy móc để có được sự hỗ trợ tốt nhất.

  Vì vậy, bạn có thể tham khảo đơn vị chuyên khoa Bắc Giang ở số 202 Tô Hiến Thành Q10, hoặc có thể nhấp vào ĐƯA RA LỜI KHUYÊN MIỄN PHÍ hoặc gọi vào số Đường Dây Nóng nếu như còn có câu hỏi và cần trao đổi với các dược sĩ để có được lời tư vấn nhanh chóng nhất.

PHÒNG KHÁM ĐA KHOA BẮC GIANG

(Được cơ quan quản lý y tế cho phép hoạt động)

Điện thoại giải đáp không mất phí: 02042216666

Navigation Menu